Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Bắt Buộc

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, chủ xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Nhưng không ít chủ sở hữu xe ô tô còn chưa thật sự nắm rõ về loại bảo hiểm này. BAOVIETQUANGNINH sẽ nói rõ cho bạn biết thêm về Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô


Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì?

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là loại hình bảo hiểm bắt buộc dành cho chủ xe ô tô theo quy định của pháp luật. Đây là loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự dành cho bên thứ 3 trong trường trường hợp chủ sở hữu xe ô tô gây tai nạn cho người khác thì công ty bảo hiểm sẽ có trách nhiệm bồi thường cho người bị tai nạn.

Số tiền bồi thường mà công ty bảo hiểm phải trả sẽ dựa trên sự phân rõ trách nhiệm xem bên nào là người có lỗi và bên nào phải chi trả chi phí của cảnh sát giao thông.

Quyền lợi của người mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô.

Khi tai nạn bất ngờ xảy ra, quý khách hàng mua bảo hiểm TNDS ô tô sẽ được công ty bảo hiểm chi trả các khoản bồi thường liên quan đến tổn thất của đối tượng họ gây thiệt hại.

Theo Điều 9 của Thông tư 22/2016/TT-BTC, khi có tai nạn xảy ra, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho những thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba với mức tối đa như sau:

Đối tượng
Mức trách nhiệm
Về Người
150 triệu đồng/ người/ vụ
Về Tài Sản
100 triệu đồng/ vụ

Lưu ý:

Mức trách nhiệm bảo hiểm

1. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là một trăm năm mươi (150) triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.

2. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:

  • a) Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là năm mươi (50) triệu đồng trong một vụ tai nạn.
  • b) Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên dùng theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là một trăm (100) triệu đồng trong một vụ tai nạn.

 

Số tiền bồi thường bảo hiểm cụ thể được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên nhưng không vượt quá mức bồi thường được quy định (theo điểm a khoản 3 Điều 14 Nghị định 03/2021).

Luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN NGAY

Chào bạn, nếu bạn cần một tư vấn viên tận tình giải đáp mọi thắc mắc về bảo hiểm hãy gửi yêu cầu tư vấn ngay để được trợ giúp

PHÍ BẢO HIỂM TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

1. Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.

2. Xe Taxi

Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục V.

3. Xe ô tô chuyên dùng

– Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải.

– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục IV.

– Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.

4. Đầu kéo rơ-moóc

Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.

5. Máy kéo, xe máy chuyên dùng

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục VI (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc).

6. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.

Thời hạn và hiệu lực của bảo hiểm trách nhiệm nhân sự ô tô

Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của bảo hiểm ô tô bắt buộc sẽ được ghi cụ thể trên giấy chứng nhận bảo hiểm. Thời hạn của loại bảo hiểm này thường là 1 năm. Đối với trường hợp có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới thì mọi quyền lợi về bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cũ vẫn còn đối với chủ xe mới.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm ô tô sẽ bị hủy bỏ như: xe bị thu hồi đăng ký, biển số xe, xe hết niên hạn sử dụng, xe bị mất được cơ quan công an xác nhận, xe không được sử dụng hoặc bị phá hủy do tai nạn giao thông.

Một số tài liệu tham khảo

Sau khi tìm hiểu về Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô, quý khách có thắc mắc hay câu hỏi có thể gọi điện trực tiếp tới số điện thoại hotline: 0936.900.916. Hoặc để lại thông tin liên hệ, nhân viên tư vấn của BẢO VIỆT QUẢNG NINH sẽ liên hệ ngay để tư vấn miễn phí cho quý khách hàng.

Xin chân thành cảm ơn quý khách đã quan tâm tới dịch vụ và sản phẩm của BẢO VIỆT QUẢNG NINH.

Bạn cần tư vấn chuyên nghiệp

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN NGAY

5/5

CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN LUÔN SẴN SÀNG HỖ TRỢ

Gửi thông tin, chuyên viên tư vấn sẽ liên hệ lại trong vòng 2 phút